Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa
Việc Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa là việc làm được quy định tại QCVN 16:2014/BXD, việc làm này mang tính chất bắt buộc với những đơn vị sản xuất hay nhập khẩu kinh doanh trên thị trường Việt Nam
Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa là gì?
Phụ gia cho bê tông và vữa là các chất được đưa vào trong quá trình sản xuất bê tông và vữa để đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông, vữa sau khi đóng rắn và cốt thép trong bê tông
Cốt liệu là các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa
Việc Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa là việc làm chứng minh sản phẩm của đơn vị đạt chuẩn theo quy định thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và đảm bảo sản phẩm không gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình cũng như sức khỏe người sử dụng.
Những sản phẩm bắt buộc Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa
Cụ thể, việc Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa được áp dụng với những sản phẩm như sau:
- Phụ gia cho bê tông và vữa được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam (không áp dụng cho sản phẩm phụ gia cho bê tông và vữa nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ có khối lượng mỗi loại sản phẩm không lớn hơn 100 kg với phụ gia dạng bột, 50 lít với phụ gia dạng lỏng; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh) Bao gồm phụ gia khoáng và phụ gia hóa học
- Phụ gia khoáng là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền mịn được đưa vào trong quá trình trộn nhằm mục đích cải thiện thành phần cỡ hạt và cấu trúc của đá xi măng, bê tông và vữa
- Phụ gia hoá học là chất được đưa vào trước hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng) nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông và vữa sau khi đóng rắn.
- Cốt liệu cho bê tông và vữa được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.( không áp dụng cho sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ có khối lượng mỗi loại sản phẩm không lớn hơn 500 kg; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh.) Bao gồm cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn
- Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
- Cốt liệu nhỏ bao gồm cát xây dựng, bạn có thể xem tại bài viết Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng để biết thêm chi tiết, ở bài này chúng tôi sẽ bỏ qua phần này
Quy trình Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa:
Bạn có thể tham khảo hồ sơ thủ tục quy trình đã được ghi đầy đủ chi tiết tại bài viết: Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Yêu cầu kỹ thuật khi Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa:
Khi thực hiện Công bố sản phẩm đơn vị cần thỏa các điều kiện sau:
Đối với sản phẩm phụ gia cho bê tông và vữa:
TT | Tên loại sản phẩm(a) | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu(b) | Phương pháp thử(c) | Quy cách mẫu | |
1 | Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA)
|
Với SF | Với RHA | Lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF£ 20 tấn, lô RHA £ 5 tấn.
Lấy tối thiểu 10 mẫu đơn, mỗi mẫu đơn tối thiểu 2 kg với lô SF>20 tấn, lô RHA >5 tấn |
||
1. Hàm lượng silic oxit (SiO2), % khối lượng, không nhỏ hơn | 85,0 | 85,0 | TCVN 7131:2002 | |||
2. Hàm lượng mất khi nung (MKN), % khối lượng, không lớn hơn | 6,0 | 3,0(d) | TCVN 141:2008 | |||
3. Lượng sót trên sàng 45mm, % khối lượng, không lớn hơn | 10,0 | Không quy định | TCVN 8827:2011 | |||
4. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng ở tuổi 7 ngày, %, không nhỏ hơn | 85,0 | 85,0 | TCVN 8827:2011 | |||
5. Bề mặt riêng, m2/g, không nhỏ hơn | 12,0 | 30,0 | TCVN 8827:2011 | |||
2 | Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
|
1. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng | Theo Bảng 1 của TCVN 8825:2011 | TCVN 6882:2001 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10mm | |
2. Hàm lượng lưu huỳnh trioxit (SO3) | TCVN 7131:2002 | |||||
3. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 | ||||||
4. Hàm lượng mất khi nung
(MKN) |
||||||
5. Hàm lượng kiềm có hại, % khối lượng, không lớn hơn | 1,5 | TCVN 6882:2001 | ||||
6. Độ nở Autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8825:2011 | ||||
3
|
Phụ gia hoá học cho bê tông
|
1. Lượng nước trộn tối đa so với mẫu đối chứng, % | TCVN 8826:2011 | Dạng lỏng: lấy tối thiểu 3 mẫu đơn, mẫu hỗn hợp gộp từ các mẫu đơn tối thiểu 4 lít.
Dạng khác: Mẫu đơn tối thiểu 1kg, lấy tối thiểu ở 4 vị trí. Khối lượng mẫu hỗn hợp tối thiểu 2kg |
||
– Loại hóa dẻo | 95,0 | |||||
– Loại siêu dẻo | 88,0 | |||||
2. Hàm lượng bọt khí, % thể tích, không lớn hơn | 2,0 | TCVN 3111:1993 | ||||
3. Cường độ nén sau 1, 3, 7 và 28 ngày so mẫu đối chứng | Theo Bảng 1 của TCVN 8826:2011 | TCVN 3118:1993 | ||||
4. Hàm lượng ion clo
(Cl–), không lớn hơn(e) |
0,1% theo khối lượng hoặc giá trị nhà sản xuất công bố | TCVN 8826:2011 | ||||
4 | Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây | 1. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 | Theo Bảng 1 của TCVN 10302:2014 | TCVN 8262:2009 | Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư | |
2. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) | TCVN 141:2008 | |||||
3. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3 | ||||||
4. Hàm lượng mất khi nung (MKN) | TCVN 8262:2009 | |||||
5. Hàm lượng kiềm có hại | TCVN 6882:2001 | |||||
6. Hàm lượng ion clo (Cl–) | TCVN 8826:2011 | |||||
7. Hàm lượng phóng xạ tự nhiên Aeff(g) | TCXDVN 397:2007 |
Đối với nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa:
TT | Tên loại sản phẩm(a) | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu(b) | Phương pháp thử(c) | Quy cách mẫu |
1 | Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông | 1. Thành phần hạt | Theo Bảng 4 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-2:2006 | Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 60kg |
2. Mác của đá dăm | Theo mục 4.2.3 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-10:2006
TCVN 7572-11:2006 |
|||
3. Độ nén dập trong xi lanh của sỏi và sỏi dăm | Theo Bảng 7 của TCVN 7570:2006 | ||||
4. Hàm lượng bụi, bùn, sét | Theo Bảng 5 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-8:2006 | |||
5. Tạp chất hữu cơ trong sỏi | Không thẫm hơn màu chuẩn | TCVN 7572-9:2006 | |||
6. Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(d) | 0,01% | TCVN 7572-15:2006 | |||
7. Khả năng phản ứng kiềm – silic | Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14:2006 |
Với những thông tin cơ bản trên chúng tôi đã cung cấp cho các bạn phần nào về thủ tục Công bố hợp quy phụ gia, cốt liệu cho bê tông và vữa một cách khá đầy đủ. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về công bố các sản phẩm khác trong chuyên mục công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng của chúng tôi