Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý

Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
5 (100%) 1 vote

Chi tiết về Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý cụ thể như sau

giay chung nhan dang ky chi dan dia ly

Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý

Yêu cầu/điều kiện thực hiện:

  • – Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước.
  • – Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý. Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý.

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 01/2007/TT-BKHCN -Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
  • Thông tư 263/2016/TT-BTC-Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
  • Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHC
  • Luật Sở hữu trí tuệ
  • Nghị định 103/2006/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
  • Thông tư 13/2010/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN

Thành phần hồ sơ:

  • Mẫu trình bày chỉ dẫn địa lý (10 mẫu, nếu chỉ dẫn địa lý không phải là từ ngữ, kích thước không lớn hơn 80mm x 80mm và không nhỏ hơn 20mm x 20mm )
  • Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm
  • Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện)
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)

Trình tự thực hiện

– Bước 1: Tiếp nhận đơn
  • Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Bước 2: Thẩm định hình thức đơn. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không
  • + Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • + Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ
  • + trong vòng 2 tháng người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.
  • Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
– Bước 3: Công bố đơn
  • Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
– Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
  • Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
– Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
  • + Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
  • + Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Thời gian thực hiện:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;
  • – Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
  • – Thẩm định nội dung đơn: không quá 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Kết quả thực hiện: Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Bài viết liên quan

Hỗ trợ tư vấn miễn phí

Công ty làm dịch vụ uy tín
- Hotline: VIETPAT.VN